
True/ False/ NOT GIVEN và YES/NO/Not Given là như nhau?
1. YES/ NO/ NOT GIVEN là hỏi về ý kiến của tác giả. Nó không hỏi về Facts các dữ kiện Mà về cái tác giả nghĩ.
2. Nếu câu trả lời là Yes, có nghĩa là câu hỏi đồng ý với ý kiến của tác giả.
3. Nếu câu trả lời là No, có nghĩa là nó trái ngược ý của tác giả.( Phải tìm được chữ có tính chất tương phản ngược thì mới chọn No nhé.)
Lưu ý: Nếu thông tin hơi khác, thì chọn Not Given chứ không phải chọn No.
4. Not Given : nghĩa là không thể nào nói được tác giả nghĩ gì.
True/ False là thông tin dựa hoàn toàn vào bài Test - không tính đến View của tác giả.
Tips
1) Quên hết tất cả những gì bạn biết về chủ đề và đừng suy đoán. Hãy dựa câu trả lời vào những chữ bạn đọc được trong bài khóa ( Texts)
2) Hãy tìm ra những chữ có tính chất định lượng trong câu. Ví dụ từ All, some, mainly, often, always, occasionally. Những từ này là để kiểm tra xem bạn có đọc hết cả câu hay chưa, chỉ cần có hay không cõ những chữ này, nội dung câu đã thay đổi. Hãy cẩn thận.
3) Khi bạn thấy những động từ dùng để xác nhận những câu nói như know, suggest, claim, believe hãy cẩn thận. Ví dụ “ the women claimed she was a doctor” và “ the woman is a doctor” là hai câu khác nhau. Giá trị là “ No” trong trường hợp này nhé.
4) Đừng chỉ đọc lướt và đọc kĩ trong loại câu này ( Don’t skim and scan). Để làm đúng, bạn phải đọc toàn bộ đoạn text đó cẩn thận để hiểu được ý của tác giả.
5) Đừng có tìm những chữ có ý nghĩa hoặc nhìn y chang từ trong câu phát biểu ( statements). Đó có thể là cái bẫy vì nó không dễ như vậy, Hãy tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa các bạn nhé.
6) Nếu bạn không tìm thấy Thông tin, rất có thể đó là loại câu Not Given. Đừng phí công tìm kiếm mãi nhé.
7) Câu trả lời theo trình tự thông tin. Đừng mất công quay lại tìm kiếm.
True/ False/ Not Given:
Bạn sẽ được đưa ra những câu hỏi để bạn check lại xem chúng có đúng với thông tin trong bài hay không. Những câu này là về Factual Information tức là thông tin theo dữ kiện, nó không về ý của tác giả - ngược với Yes/ No/ Not Given.
· True nghĩa là câu hỏi đồng ý với thông tin trong bài
· No nghĩa là nó trái ngược với thông tin trong bài
· Not Given nghĩa là không có trong bài.
Tips
1) Đọc câu hỏi kĩ xem có phải loại câu True/false/ not given hay là Yes/ No/ Not Given.
2) Đọc tất cả câu hỏi cho kĩ. Cố gắng hiểu hết toàn bộ câu hỏi chứ đừng có chỉ gạch dưới thông tin.
3) Bạn cần phải tìm ra đúng chỗ chứa thông tin, nhớ là trật tự câu hỏi đi theo bài text.
4) Tìm những cụm từ thể hiện sự Không chắc chắn ví dụ như could,might,must,suggest, think,claim, believe, and know. Ví dụ như it is thought that or many scientists believe that…
5) Nếu tìm không ra câu trả lời thì đánh vào NOT GIVEN rồi làm câu tiếp theo.
6) Nếu câu hỏi là về True/False/Not Given bạn nhớ viết y chang vậy vào tờ trả lời, bạn không thể viết Yes/No nhé, vì như thế là SAI.
7) Bạn có thể viết 1 kí tự thay cho chữ Yes- viết Y cũng được cho là đúng. True thì bạn có thể viết T.
Practice makes You Better.
Thank you
コメント